Ausbildung 02: Quản lý hệ thống ẩm thực
- 2021-08
- by admin
Chào các bạn, dưới đây là đoạn Clip mô tả cho các bạn biết nghề Hệ thống quản lý nhà hàng sẽ học tập và làn những công việc gì?
Wir beschreiben die alle Ausbildung in Deutschland.
Ausbildung 02: Fachmann oder Fachfrau für Systemgastronomie (Quản lý hệ thống ẩm thực)
(Có bản dịch ngay dưới nhé các bạn)
Nội dung được tạo bởi: Dehoga Bayern
Anfanggen!!!
Mc: In der Systemgastronomie – Ausbildung bist du zum Beispiel in die Küche, aber auch im Service direkt am Gast und vor allem im Managementbereich. Du lernst die Grundlagen der Systemgastronomie von vorne bis hinten. Der Clip zeigt dir in Kürze, was da alles mit dazu gehört. Viel Spaß dabei.
(Trong khóa học đào tạo phục vụ ẩm thực theo hệ thống, ví dụ bạn làm bếp, phục vụ trực tiếp khách hàng. Và hơn hết là bạn làm việc trong khu vực quản lý. Bạn sẽ được những điều cơ bản về hệ thống phục vụ từ đầu đến cuối. Đoạn clip sẽ chỉ cho bạn thấy một cách tóm tắt, tất cả những gì thuộc về khóa học. Có rất nhiều niềm vui với nó!)
Lehrerin: Machen wir uns mal an die Bestellung, würde ich sagen.
(Đầu tiên chúng ta hãy làm quen với các đơn đặt hàng trước nhé)
Mann: Ungefähr vier, fünf, also auch mindesten ein, oder?
(Khoảng 4, 5, à ít nhất là 1, phải không?)
Lehrerin: Ja, sehr gut! Du kannst den Bestand schon ganz gut einschätzen.
(Vâng, rất tốt. Bạn có thể ước tính lượng hàng hóa rất tốt)
Mc: Daniel, hilf mir kurz: Was machst du?
(Daniel, giúp tôi chút: Bạn đang làm gì đó?)
Mann: Ich kontrolliere gerade mit dem Lieferschein, ob die Ware gekommen ist, die ich bestellt habe. Und ich schaue auch gleichzeitig, ob die Menge und die Qualität der Produckte Stimmen, wie zum Beispiel…
(Hiện tại tôi đang dùng phiếu xuất kho để kiểm tra hàng mình đã đặt đã về chưa. Đồng thời tôi kiểm tra số lượng và chất lượng có được chuẩn mực như…)
Mc: Und auch, ob es Frisch ist, oder?
(Và còn phải xem chúng có còn tươi không chứ?)
Mann: wie zum Beispiel bei den Erdbeeren.
(Chẳng hạn như những trái dâu tây…)
Mc: Das ist so richtig Warenannahme.
(Và đó là cách mà chúng tôi tiếp nhận hàng mới nhập)
Mann: Ja
(Vâng)
Mc: Und Kontrolle
(kiểm soát chất lượng của chúng)
Mann: Ja, und das ist gerade….
(Vâng, và đó là ngay bây giờ)
Mc: Ok, und lernst du dann sowas auch in der Schule dann?
(Ok, Và bạn có được những thứ này ở trường chứ?)
Mann: Ja klar, kommt auch im Unterricht vor.
(Vâng tất nhiên rồi. Những điều này đều có trong các môn học)
Mc: Warum hast du dich zur der Ausbildung zum Systemgastronom entschieden?
(Tại sao bạn quyết định đến với khóa đào tạo như một nhà cung cấp dịch vụ ẩm thực theo hệ thống?)
Mann: Einmal auf jeden Fall, weil die Spielregeln klar vor gegeben sind. Aber auch weil ich trotzdem flexibel sein kann und bin. Und weil ich auch schnell an eine Führungsposition komme… Und dann auch meinen eingenen Laden errichten kann oder Franchisenehmer werden kann. Und die Ausbildung bereitet mich auf eine Führungsposition vor.
(Một là tôi đã tìm hiểu rõ về chương trình học này. Bản thân tôi cũng là một người năng động linh hoạt và nhanh nhẹn để phù hợp với ngành học. Hơn thế nữa, sau này tôi còn có thể mở 1 tiệm riêng hoặc nhượng quyền. Chương trình học nghề này cũng hướng tôi tới 1 vị trí quản lý/lãnh đạo. Đó là quá đủ cho một câu trả lời phải không?)
–‐————————————————————
Frau: Alles klar, das machen wir für Sie. Dann sehen wir uns morgen Abend um 18 Uhr. Bis dann. Ciao
(Được rồi chúng tôi sẽ làm điều gì đó cho ngài. Sau đó tôi sẽ gặp ngài vào lúc 18 giờ tối mai. Hẹn gặp lại. Chào thân ái)
Mc: Wie bist du auf die Idee gekommen Systemgastronomie zu lernen?
(Làm thế nào bạn nảy ra ý tưởng học tập về phục vụ ẩm thực theo hệ thống?)
Frau: Ich bin ehrlich gesagt, reingewachen durch mein Vaters eigenen Restaurant. In der Systemgastronomie gibt es klare Strukturen, klare Regeln, aber es mach trotzdem mega viel Spaß.
(Thành thật mà nói, tôi lớn lên trong một nhà hàng của chính cha tôi. Trong phục vụ ẩm thực hệ thống có cấu trúc rõ ràng, và quy tắc rõ ràng, dẫu vậy nó vẫn rất thú vị.)
Mc: Coole Kombination zum Arbeit!
(Sự kết hợp tuyệt vời để làm việc cùng nhau!)
Frau: Ja
(Vâng)
Mc: Was ist der eine Punkt, wo du sagst: “Deswegen mache ich den Job jeden Tag super gerne?”.
(Một điểm khiến bạn nói: “Đó là lí do vì sao tôi yêu thích công việc này mỗi ngày” là gì?)
Frau: Es kommt jeden Tag eine neue Herausforderung auf mich zu. Egal ob mit den Gästen oder mit meinen Kollegen… aber ich arbeite da mit Herzblut!
(Tôi phải đối mặt với thách thức mới mỗi ngày, bất chấp đến từ khách hang hay đến từ đồng nghiệp… nhưng tôi làm việc với niềm đam mê!)
Mc: Voll schön. Viel Spaß weiterhin!
(Tuyệt quá. Vậy chúc bạn luôn vui vẻ với công việc nhé)
–‐————————————————————
Mc: Kurz zwei Fragen zu deiner Ausbildung: Wie lange dauert die Ausbildung zum Systemgastronom?
(Hai câu hỏi ngắn cho công việc học nghề của bạn: Khóa học nghề hệ thống phục vụ ẩm thực này trải dài bao lâu?)
Mann: Drei Jahre
(3 năm)
Mc: Ok. Was für Abteilung durchläuft man da zum Beispiel?
(Ok, ví dụ như bạn trải qua những bộ phận nào?)
Mann: Die Küche, die Bar, den Service und das Management.
(Nhà bếp, quầy Bar, phục vụ và quản lý)
Mc: Management auch?
(Cả quản lý nữa á?)
Mann: Ja, Management im dritten Lehrjahr. Du bist dann auch ein ganzes Jahr im Management.
(Vâng, quản lý học trong năm học việc thứ 3. Sau đó bạn cũng được quản lý trong hầu hết cả năm)
Mc: Ok. Ist das dann so ein typischer Karriere Weiterschritt für dich?
(Ok, đó có phải là một sự thăng tiến tiêu biểu cho bạn?)
Mann: Ja, weil im Endeffekt mache ich die Ausbildung, um dann eine Führungskraft zu werden. Und den Laden sozusagen auch mitzuleiten.
(Vâng, vì cuối cùng thì tôi cũng đang học nghề và sau đó trở thành một nhà quản lý. Và cũng có thể giúp quản lý nhà hàng, có thể nói như vậy.)
Mc: Was sind deiner Meinung nach, die Vorteile der Systemgastronomie?
(Theo ý kiến của bạn, ưu điểm của dịch vụ ăn uống theo hệ thống là gì?)
Frau: Es ist total sicherer Arbeitsplatz. Ich kann mich nach meiner Ausbildung deutschlandweit und sogar weltweit überall bewerben. Und die Gastronomie boomt.
(Với nghề này có 1 sự chắc chắn để được làm việc. Tôi có thể làm việc trên toàn nước Đức và thậm chí ở bất cứ nơi nào trên toàn thế giới mà không sợ thất nghiệp. Và ẩm thực đang bùng nổ.
Mc: Was willst du danach mit der Ausbildung machen?
(Bạn muốn làm gì sau đó với khóa đào tạo của mình?)
Frau: Ich würde gern in der Fußstapten meines Vaters treten, um sein Restaurant übernehmen zu können. Dafür brauche ich einfach die Grundkenntnisse und die Erfahrungswerte.
(Tôi sẽ tiếp bước cha tôi để có thể tiếp quản nhà hàng của ông). Đối với điều này, tôi chỉ cần kiến thức cơ bản và kinh nghiệm.)
Mc: Dann hast du dir damit die perfekte Grundlage geschaffen.
(Sau đó, bạn đã có thể tạo ra cơ sở hoàn hảo cho chính mình.)
Frau: Total.
(Hoàn toàn vậy)
–‐————————————————————
Lehrerin: Zu deinen Aufgaben im dritten Lehrjahr gehört ja auch, dass du mehr und mehr Aufgaben im Büro übernimmst, administrative Aufgaben… Und wir beide schauen es jetzt mal das Thema Dienstplant an. Und mein Wunsch wäre, dass du zukünftig dieses Thema einfach übernimmst. Von daher würde ich es jetzt gerne einfach mal gemeinsam mit dir angehen. Gerade beim Dienstplant ist es halt wichtig zu gucken: Wer von unserem Team ist da? Wer hat vielleicht Urlaub? Dann aber auch Wünsche zu berücksichtigen, das ist gerade auch für die Stimmung wichtig. Aber auf der anderen Seite auch zu schauen, was für ein Geschäftsaufkommen wir haben, um nicht zu viel aber auch nicht zu wenig Personal von Ort zu haben.
(Một trong những nhiệm vụ của bạn trong năm học thứ 03 là bạn ngày càng đảm nhiệm nhiều việc trong văn phòng, công việc hành chính… Và bây giờ chúng ta cùng xem xét chủ đề của Bảng phân công nhiệm vụ. Và mong muốn của tôi là bạn sẽ tiếp quản chủ đề này đơn giản này trong tương lai. Vì vậy, bây giờ tôi mươn cùng bạn làm điều đó. Đặc biệt khi nói đến bảng phân công nhiệm vụ, điều quan trọng là phải xem: Ai trong đội làm việc? Ai có thể đi nghỉ? Nhưng sau đó cũng tính đến những mong muốn cũng rất quan trọng đối với tâm trạng. Nhưng mặt khác, để xem loại hình kinh doanh của chúng ta…không quá nhiều cũng không quá ít nhân sự để thực hiện tại vào chỗ đó.)
Mc: Jetzt hast du gesehen: Was passiert in der Ausbildung Systemgastronomie. Wenn du Lust bekommen hat, bewerb dich! Viel Spaß dabei!
(Bây giờ bạn đã thấy: Điều gì xảy ra trong khóa học về hệ thống phục vụ ẩm thực. Nếu bạn thấy hứng thú, hãy đăng ký. Sẽ có nhiều niềm vui với nó!)
Nếu các bạn muốn tìm hiểu sâu hơn và HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ về nghề này vui lòng đăng ký thông tin tại :
Trung tâm tư vấn du học Helifsa – Luôn vì sự thành công của các bạn học viên.
Giấy phép tư vấn du học số: 4083/SGDĐT do Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội cấp ngày 17/09/2019.
Địa chỉ: 66 Đặng Tiến Đông – Trung Liệt – Đống Đa – Hà Nội.
Hotline: 0243.2015.111 – 0779.36.5555 (Herr.Hiệp)
Fanpage: https://facebook.com/helifsa
Website: https://helifsa.vn